From 2f674dc80f0382f1c3178f435714960734dc9d3c Mon Sep 17 00:00:00 2001 From: Nguyễn Gia Phong Date: Sat, 6 Jun 2020 21:33:13 +0700 Subject: Reorganize stuff from secondary school --- 2ndary/12/TP-HN-2008/R2/README.md | 115 ++++++++++++++++++++++++++++++++++++++ 1 file changed, 115 insertions(+) create mode 100644 2ndary/12/TP-HN-2008/R2/README.md (limited to '2ndary/12/TP-HN-2008/R2/README.md') diff --git a/2ndary/12/TP-HN-2008/R2/README.md b/2ndary/12/TP-HN-2008/R2/README.md new file mode 100644 index 0000000..00ccc3e --- /dev/null +++ b/2ndary/12/TP-HN-2008/R2/README.md @@ -0,0 +1,115 @@ +# KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 12 NĂM HỌC 2015 - 2016 + +SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI + +Môn thi: TIN HỌC + +Ngày thi: 10/12/2008 + +Thời gian làm bài: 180 phút + +## Tổng quan bài thi + +| Bài | Tệp chương trình | Tệp dữ liệu vào | Tệp kết quả ra | Thời gian | +| :---: | :--------------: | :-------------: | :------------: | :-------: | +| 1 | TBC.PAS | TBC.INP | TBC.OUT | 2 giây | +| 2 | HC.PAS | HC.INP | HC.OUT | 2 giây | +| 3 | DG.PAS | DG.INP | DG.OUT | 2 giây | + +## Bài 1: Số trung bình cộng + +Cho dãy số nguyên a1, a2, …, an. Số +ap (1 ≤ p ≤ n) được gọi là một số trung bình cộng trong dãy nếu tồn +tại 3 chỉ số i, j, k (1 ≤ i, j, k ≤ n) đôi một khác nhau, sao cho ap += (ai + aj + ak) / 3. + +### Yêu cầu + +Hãy tìm số lượng các số trung bình cộng trong dãy. + +### Dữ liệu + +* Dòng đầu ghi số nguyên dương n (3 ≤ n ≤ 1000); +* Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo ghi số nguyên ai + (|ai| < 108). + +### Kết quả + +Một số duy nhất là đáp án của bài toán. + +### Ví dụ + +| TBC.INP | TBC.OUT | +| :------------------------: | :-----: | +| 5
4
3
6
3
5 | 2 | +| 3
1
2
5 | 0 | + +*Chú ý: 50% số test có n ≤ 300.* + +### Bài 2: Hội chợ + +Một khu hội chợ có m × n gian hàng được bố trí trong một khu hình chữ nhật kích +thước m × n. Các hàng của hình chữ nhật được đánh số từ trên xuống dưới bắt đầu +từ 1 đến m, còn các cột – đánh số từ trái sang phải, bắt đầu từ 1 đến n, ô nằm +giao của hàng i và cột j là gian hàng (i, j). Mỗi gian hàng trưng bày một sản +phẩm và đều có cửa thông với các gian hàng chung cạnh với nó. Khách tham quan +đi vào khu hội chợ từ một gian hàng bất kỳ bên trái (i bất kỳ, j = 1) và không +nhất thiết phải thăm quan tất cả các gian hàng. Khách chỉ có thể đi ra khỏi khu +hội chợ từ các gian hàng bên phải (i bất kỳ, j = n), tại mỗi gian hàng khách có +thể di chuyển qua các gian hàng có cửa thông với nó. Khi đi vào gian hàng (i, +j) thì khách tham quan phải mua vé giá là ai, j. + +### Yêu cầu + +Tính chi phí ít nhất mà khách tham quan phải trả khi tham quan khu hội chợ. + +### Dữ liệu + +* Dòng đầu tiên ghi số m, n (2 ≤ m, n ≤ 200). +* m dòng sau, mỗi dòng n số nguyên không âm, cho biết giá vé các gian hàng của + khu hội chợ. Giá vé tại gian hàng (i, j) là ai, j ≤ 30000. + +### Kết quả + +Một số duy nhất là chi phí ít nhất tìm được. + +### Ví dụ + +| HC.INP | HC.OUT | +| ------------------------------------ | :----: | +| 3 4
2 1 9 1
5 0 3 4
2 1 9 1 | 10 | + +*Chú ý: 50% số test có m, n ≤ 20.* + +## Bài 3: Đa giác + +Trên mặt phẳng tọa độ, xét đa giác lồi n đỉnh, các đỉnh đều có tọa độ nguyên và +có giá trị tuyệt đối không vượt quá 105. Các đỉnh của đa giác được +liệt kê theo chiều kim đồng hồ. + +### Yêu cầu + +Cho đoạn thẳng xác định bởi hai điểm có tọa độ là (x1, +y1) và (x2, y2) trong đó x1, +y1, x2, y2 là các số nguyên và có giá trị +tuyệt đối không vượt quá 106. Hãy xác định độ dài L là phần của đoạn +thẳng nằm trong đa giác hay trên cạnh của đa giác và đưa ra số nguyên là phần +nguyên của tích L * 100. + +### Dữ liệu + +* Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (3 ≤ n ≤ 100); +* Dòng thứ i trong n dòng sau chứa 2 số nguyên xác định tọa độ đỉnh i của đa + giác; +* Dòng cuối cùng chứa 4 số nguyên x1, y1, x2, + y2. + +### Kết quả + +Một số nguyên là phần nguyên của tích L * 100. + +### Ví dụ + +| DG.INP | DG.OUT | +| ------------------------------------------- | :----: | +| 4
0 1
1 0
0 -1
-1 0
-2 0 0 0 | 100 | -- cgit 1.4.1