diff options
author | Raphael McSinyx <vn.mcsinyx@gmail.com> | 2017-08-13 00:42:13 +0700 |
---|---|---|
committer | Raphael McSinyx <vn.mcsinyx@gmail.com> | 2017-08-13 00:42:13 +0700 |
commit | df20bbbebb8d5951607560d358c1a19388743113 (patch) | |
tree | ac91e25ccadd2c0de75494b72022c08046fffdd8 /others/other/README.md | |
parent | ebb579dd31a19a4d08a8e9aae97c5fc354bc3e8b (diff) | |
download | cp-df20bbbebb8d5951607560d358c1a19388743113.tar.gz |
Tài thầy
Diffstat (limited to 'others/other/README.md')
-rw-r--r-- | others/other/README.md | 91 |
1 files changed, 91 insertions, 0 deletions
diff --git a/others/other/README.md b/others/other/README.md index cb1a9da..fc88fd4 100644 --- a/others/other/README.md +++ b/others/other/README.md @@ -764,3 +764,94 @@ Một số nguyên là số lần xuất hiện của X trong S sau L lần bi | 2 | 1051151A | 150A1011151A1051151A | | 3 | 1041251A | 150A1011151A1051151A1041251A | +## Nguyên tố tương đương + +Hai số tự nhiên được gọi là *Nguyên tố tương đương* nếu chúng có chung các ước +số nguyên tố. Ví dụ các số 75 và 15 là nguyên tố tương đương vì cùng có các +ước nguyên tố là 3 và 5. + +### Yêu cầu + +Xét các số từ *a* đến *b*, hãy đếm xem có bao nhiêu cặp số (*x*, *y*) mà *x* < +*y* và *x*, *y* là nguyên tố tương đương. + +### Dữ liệu + +* Dòng đầu chứa số nguyên *T* là số bộ dữ liệu; +* *T* dòng sau, mỗi dòng chứa hai số nguyên dương *a*, *b*. + +### Kết quả + +Gồm *T* dòng, mỗi dòng là số cặp số nguyên tố tương đương tương ứng với bộ dữ +liệu. + +### Giới hạn + +* *T* ≤ 10; +* *a* ≤ *b* ≤ 10<sub>6</sub>. + +### Ví dụ + +| EP.INP | EP.OUT | +| ---------------- | :----: | +| 2<br>1 5<br>1 10 | 1<br>4 | + +## Số dư + +Cho *n* số nguyên dương *a<sub>1</sub>*, *a<sub>2</sub>*, …, *a<sub>n</sub>*, +trong đó tồn tại ít nhất một cặp sô khác nhau. Hãy tìm số nguyên dương *d* lớn +nhất để *a<sub>1</sub>* mod *d* = *a<sub>2</sub>* mod *d* = … = *a<sub>n</sub>*. + +### Dữ liệu + +* Dòng đầu chứa số nguyên dương *n*; +* Dòng thứ hai chứa *n* số nguyên dương *a<sub>1</sub>*, *a<sub>2</sub>*, …, + *a<sub>n</sub>*; + +### Kết quả + +Gồm một dòng chứa số nguyên dương *d* lớn nhất thỏa mãn điều kiện đề bài. + +### Giới hạn + +* *n* ≤ 100; +* *a<sub>i</sub>* ≤ 10<sup>16</sup>. + +### Ví dụ + +| remain.inp | remain.out | +| ---------- | :--------: | +| 3<br>3 7 9 | 2 | + +## LCM + +Trong số học, bội số chung nhỏ nhất (tiếng Anh: *Least Common Multiple* hoặc +*Lowest Common Multiple* (LCM)) của hai số nguyên *x* và *y* là số nguyên dương +nhỏ nhất chia hết cho cả x và y. + +### Yêu cầu + +Cho hai số nguyên dương *a* và *b* (*a* ≤ *b*), hãy đếm số cặp số nguyên dương +*x*, *y* sao cho LCM(*x*, *y*) = *a* × (*a*+1) × … × *b*. + +### Dữ liệu + +* Dòng đầu chứa số nguyên *T* là số bộ dữ liệu; +* *T* dòng sau, mỗi dòng chứa hai số nguyên dương *a*, *b*. + +### Kết quả + +Gồm *T* dòng, mỗi dòng tương ứng với *a*, *b* của bộ dữ liệu vào là số cặp số +nguyên dương thoả mãn yêu cầu đề bài. Vì kết quả có thể rất lớn, hãy đưa ra giá +trị là phần dư khi chia cho 111539786. + +### Giới hạn + +* *T* ≤ 10; +* *a* ≤ *b* ≤ 10<sup>6</sup>. + +### Ví dụ + +| LCM.INP | LCM.OUT | +| --------------- | :-----: | +| 2<br>2 3<br>5 5 | 9<br>3 | |